Nội dung công việc trước khi giao xe

Đăng ngày: 24-08-2016 17:24:15

Công việc Mô tả Thông số kỹ thuật Ghi chú
1.Lắp ráp hoàn thiện:
Lắp ráp gương chiếu hậu, gác chân và cần số
1
2.Kiểm tra xiết chặt:

Kiểm tra sự xiết chặt của các bulông, êcu tại các các vị trí:
– Treo máy, trục bánh xe, cụm phanh dầu, trục càng sau, giảm sóc,ống xả, gác chân, …

2 Kiểm tra lực xiết đúng tiêu chuẩn quy định
3.Bình ắc quy:
Kiểm tra tình trạng bình ắc quy mới. Lắp bình ắc quy mới đã sạc no.
3 Ắc quy thường: dung dịch axit sufuaric phải có tỷ trọng tiêu chuẩn: 1,280, rồi sạc no. Ắc quy MF phải sạc bằng máy sạc tự động chuyên dùng Yamaha chính thức khuyến cáo các đại lý sạc no trước cho một số ắc quy mới, để sẵn sàng lắp vào xe mới khi bán. Ắc quy không được sạc hoặc sạc chưa no, sạc không đúng tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng xấu tới tuổi thọ của ắc quy.
4.Dầu nhớt máy

Kiểm tra, đảm bảo đủ mức dầu nhớt máy, kiểm tra sự rò rỉ

4 Dầu nhớt máy tiêu chuẩn: Yamalube 4T, 20W50
5.Dầu nhớt cầu sau

Kiểm tra sự rò rỉ

5 Dầu nhớt cầu sau tiêu chuẩn (cho các xe Automatic của Yamaha sx tại Việt Nam): Yamalube 4T, 20W50 Đối với những xe truyền động CVT Automatic
6.Dung dịch làm mát

Kiểm tra mức dung dịch làm mát, sự rò rỉ

6 Dùng dung dịch làm mát Yamaha tiêu chuẩn, đã pha sẵn và đóng hộp (Không cần pha thêm nước) Đối với những xe làm mát bằng dung dịch (Ví dụ: xe Exciter)
 

7.Độ rơ tự do tay ga

Kiểm tra, điều chỉnh độ rơ tự do của tay ga trong khoảng quy định

7 Độ rơ tự do tay ga tiêu chuẩn: 3 ~ 7 mm
8.Đường dầu nhớt bơm đi bôi trơn

Nổ máy ở chế độ garanty, kiểm tra tình trạng đường nhớt bơm lên dàn đầu xilanh

8

9

Mở nắp xupap nạp xem có dầu nhớt bơm lên không. Một số loại xe có bulông kiểm tra, thì có thể kiểm tra bằng cách nới bu lông này ra (ví dụ: Nouvo, Mio, Exciter) Không nổ máy khi chưa lắp ắc quy lên xe.
9.Tốc độ không tải (garanty)

Nổ máy, kiểm tra điều chỉnh tốc độ garanty trong tiêu chuẩn

 10 Nổ máy và làm nóng máy trước khi kiểm tra, điều chỉnh. Tốc độ garanty tiêu chuẩn: Sirius, Jupiter, Nouvo, Mio: 1400 ~ 1600 v/ph. Exciter: 1300 ~ 1500 v/ph Không nổ máy khi chưa lắp ắc quy lên xe. Không nên chỉnh tốc độ garanty nhỏ hơn tiêu chuẩn. Làm vậy garanty sẽ không ổn định, dễ chết máy và khó nổ khi máy nguội.
10. Ly hợp (côn)

Kiểm tra độ rơ cần số, căn chỉnh ly hợp nếu cần

11 Đối với xe Sirius, Jupiter và Exciter: Vặn vít chỉnh ly hợp vào hết, sau đó nới ra 1/8 vòng
11. Dầu phanh
Xoay tay lái để nắp bình dầu phanh nằm ngang, kiểm tra mức dầu phanh, sự rò rỉ
12 Dầu phanh tiêu chuẩn: DOT4 (nếu không có dầu phanh DOT4, có thể dùng DOT3)
12.Tay phanh co
Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ tự do tay phanh cơ nếu cần
13 Độ rơ tự do tay phanh cơ: Phanh trước: 8~12 mm. Phanh sau: 10~20 mm Đo thông số độ rơ ở đuôi tay phanh.
13. Chân phanh cơ
Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ tự do chân phanh cơ nếu cần
14 Độ rơ tự do chân phanh cơ:Sirius, Jupiter: 20~30 mm. Exciter: 25~35 mm
14. Xích tải
Kiểm tra độ chùng xích tải
15 Độ chùng xích tải tiêu chuẩn: Sirius, Jupiter: 20~30 mm. Exciter: 25~35 mm Quay bánh xe, tìm chỗ xích tải có độ chùng nhỏ nhất để kiểm tra và điều chỉnh độ chùng.
15. Cổ phốt (cổ xe)
Kiểm tra hoạt động của cổ phốt
16 Dựng chân chống đứng, xoay cổ phốt qua lại, nắm hai ống giảm sóc và lắc tới, lui
16. Giảm sóc trước (phuộc trước)
Kiểm tra hoạt động của giảm sóc (phuộc nhún)
17 Bóp phanh trước và nhấn tay lái để kiểm tra hoạt động của giảm sóc trước (phuộc trước)
17. Bánh xe
Kiểm tra tình trạng vành (niền), nan hoa (căm, lốp xe (vỏ xe).
Kiểm tra áp suất bơm
18 Áp suất bơm lốp tiêu chuẩn cho các loại xe Sirius, Jupiter, Mio, Nouvo và Exciter: Lốp trước: 2,0 kg/cm2. Lốp sau: 2,25 kg/cm2 Áp suất lốp ngoài tiêu chuẩn quy định sẽ ảnh hưởng không tốt đến tính ổn định và an toàn khi chạy xe, tuổi thọ của lốp và mức tiêu hao nhiên liệu.
18. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu
Kiểm tra hoạt động của đèn pha, đèn hậu, đèn phanh, đèn xinhan, còi và các đèn, thiết bị chỉ báo
19
19.Chạy thử
Chạy thử xe để kiểm tra tình trạng hoạt động của xe
20 Cần tuân thủ nghiêm túc các quy định và luật lệ giao thông đường bộ khi chạy thử xe. Không nổ máy khi chưa lắp ắc quy lên xe.
20. Hướng dẫn, tư vấn khách hàng
Hướng dẫn cho khách hàng cách sử dụng, bảo dưỡng, bảo quản xe, các quyền lợi, chế độ chính sách sau bán hàng và cách sử dụng các dịch vụ này.
Đăng ký bảo hành, giao “Sổ bảo hành” và “Sách hướng dẫn sử dụng xe”
1/5 - (1 bình chọn)